Hiện nay, việc phân biệt và nhận dạng các loại đất là một nhiệm vụ khá phức tạp. Với sự đa dạng của đất đai và hệ thống ký hiệu được sử dụng, việc nhận ra và phân loại đất trở thành một thách thức. Vì vậy, Nhà Đất VN muốn chia sẻ một số phương pháp giúp phân loại các loại đất sử dụng tại Việt Nam.
1. Đất là gì?
Đất là một tài nguyên quý giá của Trái đất. Nó bao gồm lớp vỏ ngoài của lòng đất, được hình thành từ quá trình tiếp tục và chậm chạp của sự phân giải đá và hòa tan các khoáng chất, sinh vật, và vật liệu hữu cơ. Đất chứa các thành phần cơ bản như khoáng chất, hữu cơ, nước, không khí, và vi sinh vật
2. Các thành phần chính của đất
Đất gồm các thành phần chính sau:
- Khoáng chất: đại diện cho hạt nhỏ của đá, bao gồm các loại như sỏi, cát, sét, đá vôi, và đá granit.
- Hữu cơ: chủ yếu là các chất từ các sinh vật đã chết và các chất hữu cơ khác như rễ cây phân hủy.
- Nước: cung cấp độ ẩm cho đất và dùng để vận chuyển chất dinh dưỡng đến cây trồng.
- Không khí: bao gồm các chất khí như ôxy, nitơ, và các khí nhà kính.
- Vi sinh vật: bao gồm vi khuẩn, nấm, và các loại hữu ích khác tham gia vào quá trình phân hủy và tái tạo đất.
2.1 Mục đích sử dụng của đất
Đất được sử dụng cho các mục đích sau:
- Trồng trọt và sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng nhà cửa và cơ sở hạ tầng.
- Phát triển khu đô thị và công nghiệp.
- Bảo tồn và sinh thái học.
3. Có bao nhiêu loại đất chính?
Ở Việt Nam, đất được phân loại thành ba nhóm chính như sau:
3.1 Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất đồng cỏ dùng cho chăn nuôi, đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
- Đất làm muối
3.2 Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Các loại đất này bao gồm:
- Đất thổ cư: Bao gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp
- Đất sử dụng vào mục đích chính trị, an ninh, quốc phòng
3.3 Đất kinh doanh và sản xuất phi nông nghiệp:
- Bao gồm đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở kinh doanh và sản xuất, đất xây dựng khu công nghiệp. Ngoài ra, còn bao gồm đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và làm đồ gốm
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Bao gồm đất thủy lợi và đất giao thông.
- Đất xây dựng các công trình giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng.
- Đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.
- Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng.
- Đất có công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.
3.4 Nhóm đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất chưa được khai thác, chưa có mục đích sử dụng cụ thể, hoặc đất đang trong quá trình phục hồi sau khi bị ảnh hưởng bởi hoạt động con người hoặc tự nhiên.
4. Danh mục và ký hiệu từng loại đất;
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau;
1. Nhóm đất nông nghiệp.
STT |
LOẠI ĐẤT |
KÝ HIỆU |
|
Loại đất nông nghiệp |
|
1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
5 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
6 |
Đất trồng cây hằng năm khác
|
HNK |
7 |
Đất làm muối |
LMU |
8 |
Đất trồng lúa |
LUA |
9 |
Đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi |
COC |
10 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
2. Nhóm đất phi nông nghiệp.
STT |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
1 |
Đất ở nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
5 |
Đất an ninh |
CAN |
6 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
7 |
đất thủy lợi |
DTL |
8 |
Đất giao thông |
DGT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
10 |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
11 |
Đất thể dục thể thao |
DTT |
12 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
13 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
14 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
15 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước |
SON |
3. Nhóm đất chưa sử dụng.
STT |
Nhóm đất chưa sử dụng |
|
1 |
Đất đồng bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
3 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
5. Các loại đất được cấp sổ đỏ
Các loại đất được cấp sổ đỏ tại Việt Nam bao gồm:
- Đất ở và đất ở dịch vụ
- Đất sản xuất nông nghiệp
- Đất rừng và đất rừng trồng, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp kết hợp lâm nghiệp, đất ao, đất ruộng, đất vườn, và một số loại đất khác được quy định bởi pháp luật đất đai.
Kết luận:
Đất là một tài nguyên vô cùng quý báu, bao gồm các yếu tố chính như khoáng chất, hữu cơ, nước, không khí và vi sinh vật. Để phân loại, đất thường được chia thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Tại Việt Nam, các loại đất phổ biến bao gồm đất cát, đất sét, đất phèn, đất sỏi, đất đá và đất đá vôi. Ngoài ra, còn có các loại đất trồng như đất đỏ, đất mỡ, đất cát, đất phèn, đất phù sa và đất đá vôi.
Việc quản lý đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng trồng và đất ao thường được thực hiện thông qua việc cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật về đất đai. Vì vậy, khi mua bán đất, quý vị cần lựa chọn các loại đất được pháp luật cho phép mua bán, tránh những loại đất bị cấm hoặc giới hạn về việc mua bán và chuyển nhượng để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
--Nhà Đất Vn--